Hướng dẫn xin E-visa công tác Việt Nam cho người nước ngoài

Thủ tục cấp thị thực điện tử (E-Visa) công tác là một chủ đề nhận được nhiều sự quan tâm của người nước ngoài có định hướng tới Việt Nam làm việc. Đến với Mylaw, chúng tôi sẽ cung cấp cho quý khách hàng những nội dung cần lưu ý trong quá trình xin cấp E-Visa công tác, trình tự các bước thực hiện, thời hạn sử dụng và lệ phí cần thanh toán thông qua bài viết này. Đảm bảo cho quý khách hàng có thể thuận lợi trong quá trình thực hiện hồ sơ một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Xin mời quý bạn đọc tham khảo !

Điều Kiện Để Xin E-Visa Công Tác Việt Nam

Ai đủ điều kiện xin E-Visa công tác?

Mỗi loại thị thực điện tử (E-Visa) sẽ tương ứng với các mục đích nhập cảnh và thời gian lưu trú khác nhau. Do đó, điều kiện để được cấp E-Visa công tác cũng khác so với các điều kiện được cấp các loại E-Visa khác. Nếu quý khách hàng muốn được cấp thị thực điện tử công tác, quý khách cần phải đáp ứng đủ 03 điều kiện dưới đây:

  • Là người nước ngoài đang sinh sống ở nước ngoài, chưa nhập cảnh vào Việt Nam.
  • Có hộ chiếu hợp lệ còn thời hạn sử dụng ít nhất từ 06 tháng trở lên, còn ít nhất 02 trang trắng.
  • Không thuộc một trong các trường hợp chưa cho nhập cảnh do pháp luật quy định.

Yêu cầu quốc tịch và danh sách các quốc gia được phép xin e-visa

Hiện nay, Việt Nam đã chính thức áp dụng quyết định cấp thị thực điện tử (E-Visa) cho tất cả người dân ở mọi quốc gia trên thế giới. Từ đây, người nước ngoài có thể đến Việt Nam bằng hình thức xin cấp thị thực điện tử (E-Visa) với mục đích du lịch, công tác, đầu tư, thăm thân…mà không bị giới hạn về mặt quốc tịch như trước kia. Sau đây, Mylaw sẽ liệt kê những quốc gia được xin cấp thị thực điện tử (E-Visa) Việt Nam. Danh sách này bao gồm các quốc gia được công nhận chính thức về mặt pháp lý, các vùng lãnh thổ tự trị, các vùng lãnh thổ phụ thuộc cũng như các khu vực đang bị tranh chấp hoặc chưa được công nhận rộng rãi trên thế giới.

1

AFGHANISTAN

AF

2

ÅLAND ISLANDS

AX

3

ALBANIA

AL

4

ALGERIA

DZ

5

AMERICAN SAMOA

AS

6

ANDORRA

AD

7

ANGOLA

AO

8

ANGUILLA

AI

9

ANTARCTICA

AQ

10

ANTIGUA AND BARBUDA

AG

11

ARGENTINA

AR

12

ARMENIA

AM

13

ARUBA

AW

14

AUSTRALIA

AU

15

AUSTRIA

AT

16

AZERBAIJAN

AZ

17

BAHAMAS

BS

18

BAHRAIN

BH

19

BANGLADESH

BD

20

BARBADOS

BB

21

BELARUS

BY

22

BELGIUM

BE

23

BELIZE

BZ

24

BENIN

BJ

25

BERMUDA

BM

26

BHUTAN

BT

27

BOLIVIA

BO

28

BOSNIA AND HERZEGOVINA

BA

29

BOTSWANA

BW

30

BOUVET ISLAND

BV

31

BRAZIL

BR

32

BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORY

IO

33

BRUNEI DARUSSALAM

BN

34

BULGARIA

BG

35

BURKINA FASO

BF

36

BURUNDI

BI

37

CAMBODIA

KH

38

CAMEROON

CM

39

CANADA

CA

40

CAPE VERDE

CV

41

CAYMAN ISLANDS

KY

42

CENTRAL AFRICAN REPUBLIC

CF

43

CHAD

TD

44

CHILE

CL

45

CHINA

CN

46

CHRISTMAS ISLAND

CX

47

COCOS (KEELING) ISLANDS

CC

48

COLOMBIA

CO

49

COMOROS

KM

50

CONGO

CG

51

CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THE

CD

52

COOK ISLANDS

CK

53

COSTA RICA

CR

54

CÔTE D’IVOIRE

CI

55

CROATIA

HR

56

CUBA

CU

57

CYPRUS

CY

58

CZECH REPUBLIC

CZ

59

DENMARK

DK

60

DJIBOUTI

DJ

61

DOMINICA

DM

62

DOMINICAN REPUBLIC

DO

63

ECUADOR

EC

64

EGYPT

EG

65

EL SALVADOR

SV

66

EQUATORIAL GUINEA

GQ

67

ERITREA

ER

68

ESTONIA

EE

69

ETHIOPIA

ET

70

FALKLAND ISLANDS (MALVINAS)

FK

71

FAROE ISLANDS

FO

72

FIJI

FJ

73

FINLAND

FI

74

FRANCE

FR

75

FRENCH GUIANA

GF

76

FRENCH POLYNESIA

PF

77

FRENCH SOUTHERN TERRITORIES

TF

78

GABON

GA

79

GAMBIA

GM

80

GEORGIA

GE

81

GERMANY

DE

82

GHANA

GH

83

GIBRALTAR

GI

84

GREECE

GR

85

GREENLAND

GL

86

GRENADA

GD

87

GUADELOUPE

GP

88

GUAM

GU

89

GUATEMALA

GT

90

GUINEA

GN

91

GUINEA-BISSAU

GW

92

GUYANA

GY

93

HAITI

HT

94

HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDS

HM

95

HOLY SEE (VATICAN CITY STATE)

VA

96

HONDURAS

HN

97

HONG KONG

HK

98

HUNGARY

HU

99

ICELAND

IS

100

INDIA

IN

101

INDONESIA

ID

102

IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OF

IR

103

IRAQ

IQ

104

IRELAND

IE

105

ISRAEL

IL

106

ITALY

IT

107

JAMAICA

JM

108

JAPAN

JP

109

JORDAN

JO

110

KAZAKHSTAN

KZ

111

KENYA

KE

112

KIRIBATI

KI

113

KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE’S REPUBLIC OF

KP

114

KOREA, REPUBLIC OF

KR

115

KUWAIT

KW

116

KYRGYZSTAN

KG

117

LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLIC

LA

118

LATVIA

LV

119

LEBANON

LB

120

LESOTHO

LS

121

LIBERIA

LR

122

LIBYAN ARAB JAMAHIRIYA

LY

123

LIECHTENSTEIN

LI

124

LITHUANIA

LT

125

LUXEMBOURG

LU

126

MACAO

MO

127

MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OF

MK

128

MADAGASCAR

MG

129

MALAWI

MW

130

MALAYSIA

MY

131

MALDIVES

MV

132

MALI

ML

133

MALTA

MT

134

MARSHALL ISLANDS

MH

135

MARTINIQUE

MQ

136

MAURITANIA

MR

137

MAURITIUS

MU

138

MAYOTTE

YT

139

MEXICO

MX

140

MICRONESIA, FEDERATED STATES OF

FM

141

MOLDOVA, REPUBLIC OF

MD

142

MONACO

MC

143

MONGOLIA

MN

144

MONTSERRAT

MS

145

MOROCCO

MA

146

MOZAMBIQUE

MZ

147

MYANMAR

MM

148

NAMIBIA

NA

149

NAURU

NR

150

NEPAL

NP

151

NETHERLANDS

NL

152

NETHERLANDS ANTILLES

AN

153

NEW CALEDONIA

NC

154

NEW ZEALAND

NZ

155

NICARAGUA

NI

156

NIGER

NE

157

NIGERIA

NG

158

NIUE

NU

159

NORFOLK ISLAND

NF

160

NORTHERN MARIANA ISLANDS

MP

161

NORWAY

NO

162

OMAN

OM

163

PAKISTAN

PK

164

PALAU

PW

165

PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIED

PS

166

PANAMA

PA

167

PAPUA NEW GUINEA

PG

168

PARAGUAY

PY

169

PERU

PE

170

PHILIPPINES

PH

171

PITCAIRN

PN

172

POLAND

PL

173

PORTUGAL

PT

174

PUERTO RICO

PR

175

QATAR

QA

176

RÉUNION

RE

177

ROMANIA

RO

178

RUSSIAN FEDERATION

RU

179

RWANDA

RW

180

SAINT HELENA

SH

181

SAINT KITTS AND NEVIS

KN

182

SAINT LUCIA

LC

183

SAINT PIERRE AND MIQUELON

PM

184

SAINT VINCENT AND THE GRENADINES

VC

185

SAMOA

WS

186

SAN MARINO

SM

187

SAO TOME AND PRINCIPE

ST

188

SAUDI ARABIA

SA

189

SENEGAL

SN

190

SERBIA AND MONTENEGRO

CS

191

SEYCHELLES

SC

192

SIERRA LEONE

SL

193

SINGAPORE

SG

194

SLOVAKIA

SK

195

SLOVENIA

SI

196

SOLOMON ISLANDS

SB

197

SOMALIA

SO

198

SOUTH AFRICA

ZA

199

SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDS

GS

200

SPAIN

ES

201

SRI LANKA

LK

202

SUDAN

SD

203

SURINAME

SR

204

SVALBARD AND JAN MAYEN

SJ

205

SWAZILAND

SZ

206

SWEDEN

SE

207

SWITZERLAND

CH

208

SYRIAN ARAB REPUBLIC

SY

209

TAIWAN, PROVINCE OF CHINA

TW

210

TAJIKISTAN

TJ

211

TANZANIA, UNITED REPUBLIC OF

TZ

212

THAILAND

TH

213

TIMOR-LESTE

TL

214

TOGO

TG

215

TOKELAU

TK

216

TONGA

TO

217

TRINIDAD AND TOBAGO

TT

218

TUNISIA

TN

219

TURKEY

TR

220

TURKMENISTAN

TM

221

TURKS AND CAICOS ISLANDS

TC

222

TUVALU

TV

223

UGANDA

UG

224

UKRAINE

UA

225

UNITED ARAB EMIRATES

AE

226

UNITED KINGDOM

GB

227

UNITED STATES

US

228

UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDS

UM

229

URUGUAY

UY

230

UZBEKISTAN

UZ

231

VANUATU

VU

232

VATICAN CITY STATE SEE HOLY SEE VA

 

233

VENEZUELA

VE

234

VIET NAM

VN

235

VIRGIN ISLANDS, BRITISH

VG

236

VIRGIN ISLANDS, U.S.

VI

237

WALLIS AND FUTUNA

WF

238

WESTERN SAHARA

EH

239

YEMEN

YE

240

ZAMBIA

ZM

241

ZIMBABWE

ZW

 

Hồ sơ và thông tin cá nhân cần chuẩn bị

Để quá trình xử lý hồ sơ được giải quyết nhanh chóng hơn, quý khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác. Mylaw sẽ cung cấp một số giấy tờ cần phải có trong quá trình xin cấp E-Visa để quý khách có thể tham khảo. Bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • Có hộ chiếu hợp lệ còn thời hạn sử dụng ít nhất từ 06 tháng trở lên, còn ít nhất 02 trang trắng.
  • Ảnh chân dung 4cm x 6cm.
  • Giấy giới thiệu hoặc Thư mời công tác.
  • Khả năng thanh toán lệ phí cấp E-Visa.

Bên cạnh đó, khi nộp hồ sơ xin cấp E-Visa, quý khách hàng cần phải cung cấp thông tin một cách chính xác nhất. Bởi vì hồ sơ xin cấp E-Visa sẽ bị từ chối trong trường hợp không đầy đủ nội dung hoặc sai lệch thông tin. Như vậy, quý khách hàng không thể bổ sung lại hồ sơ mà phải thực hiện lại từ những bước thủ tục ban đầu.

BẠN CẦN TƯ VẤN LÀM E-VISA VIỆT NAM?

Mylaw - Đơn vị cung cấp dịch vụ E-VISA trên toàn quốc, cam kết uy tín - hiệu quả - tận tâm.

  • Tư vấn thủ tục chuyên nghiệp, tối ưu, công dân không cần có mặt trình diện
  • Hộ chiếu..
  • Hỗ trợ xin cấp E-visa VN cho công dân nước ngoài công tác,làm việc..
  • Phí trọn gói, không phát sinh phí ngoài
  • Cam kết đúng hẹn

► Zalo tư vấn: 0932002522 hoặc Click nút "đăng ký tư vấn tại đây!" 

Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Xin Thị Thực Điện Tử Công Tác Việt Nam

Xin E-Visa công tác là một thủ tục quan trọng đối với những người nước ngoài có nguyện vọng được công tác, làm việc trong một thời hạn ngắn tại Việt Nam. Thấu hiểu những nỗi khó khăn của quý khách hàng, Mylaw xin cung cấp đầy đủ quy trình thực hiện thủ tục xin cấp E-Visa công tác giúp quý khách hàng có thể định hình các trình tự mà mình cần phải thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin thị thực điện tử về Xuất nhập cảnh Việt Nam.

Bước 2: Đăng ký tài khoản và điền mẫu đơn đăng ký trực tuyến.

Bước 3: Chuẩn bị và tải lên tài liệu bắt buộc (hộ chiếu, ảnh, thư mời từ đối tác Việt Nam).

Bước 4: Thanh toán lệ phí thị thực trực tuyến.

Bước 5: Theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ và nhận E-Visa thông qua Email.

Thời Gian Xử Lý Và Lệ Phí Xin E-Visa Công Tác

Thời gian xử lý hồ sơ E-Visa công tác thông thường

Sau khi cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, thời gian xử lý hồ sơ xin cấp E-Visa công tác kéo dài từ 07 – 10 ngày. Tuy nhiên, quá trình được cấp E-Visa công tác cho người nước ngoài thường tốn nhiều thời gian hơn so với dự kiến tùy vào tình hình xử lý hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lệ phí xin E-Visa và phương thức thanh toán

Thông thường, mức lệ phí xin cấp E-Visa công tác do pháp luật quy định là 25 USD. Quý khách hàng có thể chủ động thanh toán bằng ví điện tử hoặc tài khoản ngân hàng do mình sở hữu.

Những Câu Hỏi Thường Gặp Khi Xin E-Visa Công Tác Việt Nam

Có cần Thư mời từ doanh nghiệp Việt Nam không?

Dựa trên quy định về điều kiện được cấp E-Visa công tác, pháp luật không quy định người nước ngoài cần phải có Thư mời từ doanh nghiệp Việt Nam hoặc Giấy giới thiệu làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn tồn tại nhiều trường hợp đặc biệt do Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán yêu cầu. Vì thế, quý khách hàng có thể chủ động chuẩn bị những giấy tờ trên tránh trường hợp phát sinh yêu cầu kiểm tra, đối chiếu giấy tờ trong quá trình xử lý hồ sơ.

E-visa công tác có thể sử dụng tại những cửa khẩu nào?

Hiện nay, E-Visa công tác đã được áp dụng ở nhiều cửa khẩu hơn so với trước đây. Bao gồm 42 cửa khẩu trên cả nước. Cụ thể: 

- 13 cửa khẩu đường hàng không: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Đà Nẵng, Cát Bi, Cần Thơ, Phú Quốc, Phú Bài, Vân Đồn, Thọ Xuân, Đồng Hới, Phù Cát, Liên Khương.

- 16 cửa khẩu đường bộ: Tây Trang, Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Na Mèo, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, La Lay, Lao Bảo, Bờ Y, Mộc Bài, Xa Mát, Tịnh Biên, Vĩnh Xương, Hà Tiên.

- 13 cửa khẩu đường biển: Hòn Gai, Cẩm Phả, Hải Phòng, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Dung Quất, Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Dương Đông.

Do đó, đối với những cửa khẩu khác ngoài những cửa khẩu nêu trên, người nước ngoài không thể sử dụng E-Visa công tác để nhập cảnh vào Việt Nam.

Thời gian xử lý có thể nhanh hơn không?

Theo quy định pháp luật, thời gian xử lý hồ sơ cấp E-Visa thường kéo dài từ 03 – 07 ngày hoặc dài hơn tùy vào tình trạng xử lý hồ sơ tại thời điểm đó của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, quý khách hàng có thể sử dụng dịch vụ cấp E-Visa công tác khẩn cấp tại các công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý tư nhân nhưng có thể phải tốn nhiều phí hơn. Đây cũng là một lựa chọn tốt đối với những quý khách hàng cần sử dụng E-Visa công tác trong trường hợp khẩn cấp.

Như vậy, Mylaw đã cung cấp những nội dung hữu ích liên quan đến thủ tục xin cấp thị thực điện tử (E-Visa) một cách chi tiết và cụ thể cho quý khách hàng. Bắt đầu từ quá trình chuẩn bị hồ sơ đến quy trình thực hiện thủ tục, biểu mẫu lệ phí, phương thức thanh toán và nhiều thông tin quan trọng khác. Chúng tôi hi vọng quý khách hàng sau khi tham khảo nội dung bài viết trên có thể được cấp E-Visa công tác thành công và có một khoảng thời gian làm việc tuyệt vời tại Việt Nam. Hãy liên hệ với Mylaw bất kể trong trường hợp quý khách muốn được cung cấp thông tin hay là hỗ trợ sử dụng dịch vụ xin cấp thị thực điện tử (E-Visa) của chúng tôi. Mylaw đảm bảo sẽ đáp ứng yêu cầu của quý khách hàng một cách trọn vẹn nhất.

Menu Luật sư Hỏi đáp Việc làm Tài khoản