Hướng dẫn xin E-visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài

Trong thời đại số hóa, mở rộng phạm vi sử dụng thị thực điện tử (E-Visa) cho người nước ngoài là một bước ngoặt lớn hướng tới thời kỳ “kỷ nguyên số” của nước ta. Mặc dù E-Visa chưa được phổ biến rộng rãi với người dân trong nước, tuy nhiên, đây là loại giấy tờ pháp lý mà hầu hết người nước ngoài có nhu cầu muốn nhập cảnh vào Việt Nam rất quan tâm. Để giải đáp các thắc mắc của quý khách hàng về các vấn đề như điều kiện để cấp E-Visa thăm thân tại Việt Nam như thế nào ? Các yêu cầu về giấy tờ, thủ tục hồ sơ ra sao ?... sẽ được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây. Thông qua bài viết này, hi vọng quý khách hàng có thể bổ sung cho mình những kiến thức về E-Visa thăm thân, quy trình nộp hồ sơ, thời gian xử lý cũng như mức phí cần phải đóng.

Thị Thực Điện Tử (E-Visa) Việt Nam Là Gì?

Định nghĩa e-visa và ưu điểm so với thị thực truyền thống

Thị thực điện tử (E-Visa) là một loại thị thực trực tuyến được cấp cho người nước ngoài có nhu cầu muốn nhập cảnh vào một quốc gia, hiện nay đã và đang được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng. Tại Việt Nam, thị thực điện tử (E-Visa) chỉ áp dụng cho người nước ngoài nếu nhập cảnh tại một số cửa khẩu trong nước mà Việt Nam quy định. Bao gồm 13 cửa khẩu đường hàng không; 16 cửa khẩu đường bộ và 13 cửa khẩu đường biển trên toàn quốc.

Mặc dù ra đời sau thị thực truyền thống (Visa), nhưng thị thực điện tử (E-Visa) nhận được nhiều sự lựa chọn đối với người nước ngoài có nguyện vọng nhập cảnh vào Việt Nam để du lịch, du học, thăm người thân, làm việc...Sau đây, Mylaw sẽ trình bày cho quý khách hàng những ưu điểm vượt trội của E-Visa so với thị thực truyền thống, giúp quý khách hàng có thể đưa ra lựa chọn tốt nhất khi xin cấp thị thực. Bao gồm các ưu điểm sau đây:

- Thủ tục đơn giản, tiết kiệm thời gian di chuyển.

- Chi phí thấp hơn.

- Thời hạn xử lý hồ sơ nhanh hơn.

- Chủ động theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ.

- Phù hợp với các chuyến đi ngắn hạn.

Các loại E-Visa dành cho người nước ngoài, bao gồm E-Visa thăm thân

Ở Việt Nam, có nhiều loại Visa phổ biến được nhiều người nước ngoài thường xuyên sử dụng như Visa du lịch, Visa công tác, Visa thăm thân, Visa lao động, Visa đầu tư… Mỗi loại Visa lại quy định về mục đích nhập cảnh và thời hạn lưu trú khác nhau. Sau đây, Mylaw sẽ cung cấp cho quý khách hàng một số loại E-Visa được nhiều người nước ngoài lựa chọn sử dụng. Bao gồm các loại E-Visa như sau:

(1)  E-Visa thăm thân: Đây là loại thị thực điện tử dành cho người nước ngoài muốn thăm người thân của họ tại Việt Nam, tạo điều kiện để duy trì và phát triển mối quan hệ kiều bào. 

(2)  E-Visa du lịch: Đây là hình thức xin Visa du lịch đơn giản nhất hiện nay. Mục đích của người nước ngoài khi xin cấp E-Visa du lịch chỉ là phục vụ cho nhu cầu du lịch, nghỉ dưỡng tại Việt Nam. 

(3)  E-Visa công tác: Loại Visa này chỉ được cấp cho người nước ngoài đang làm việc với doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động tại Việt Nam hoặc người nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, công ty có vốn đầu tư nước ngoài vì mục đích thương mại tại Việt Nam.

(4)  E-Visa du học: Được cấp cho người nước ngoài đến Việt Nam để học tập. 

(5)  E-Visa lao động: Đây là loại thị thực dành cho người nước ngoài có ý định làm việc ở doanh nghiệp, tổ chức hoặc tổ chức phi chính phủ trong một thời hạn nhất định tại Việt Nam.

Điều Kiện Để Xin E-Visa Thăm Thân Việt Nam

Ai đủ điều kiện xin E-Visa thăm thân?

Các điều kiện để được xin E-Visa thăm thân luôn là một chủ đề nhận được nhiều sự quan tâm của người nước ngoài muốn nhập cảnh tại Việt Nam. Qua đây, Mylaw sẽ cung cấp cho quý khách hàng những điều kiện phải đáp ứng nếu người nước ngoài muốn cấp E-Visa thăm thân tại Việt Nam. Các nội dung cụ thể như sau:

  • Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực đang ở Việt Nam.
  • Người nước ngoài đang ở nước ngoài chưa nhập cảnh vào Việt Nam.
  • Có hộ chiếu hợp lệ còn thời hạn sử dụng ít nhất từ 06 tháng trở lên, còn ít nhất 02 trang trắng.
  • Không thuộc một trong các trường hợp chưa cho nhập cảnh do pháp luật quy định.

Yêu cầu về quốc tịch và danh sách các quốc gia được phép xin E-Visa

Hiện nay, Chính phủ Việt Nam đã mở rộng phạm vi cấp E-Visa cho công dân của tất cả các quốc gia trên toàn cầu mà không còn giới hạn về quốc tịch như trước đây. Để tìm hiểu về các quốc gia trên thế giới được phép cấp E-Visa Việt Nam, quý khách hàng có thể theo tham khảo danh sách các quốc gia dưới đây của chúng tôi:  

1

AFGHANISTAN

AF

2

ÅLAND ISLANDS

AX

3

ALBANIA

AL

4

ALGERIA

DZ

5

AMERICAN SAMOA

AS

6

ANDORRA

AD

7

ANGOLA

AO

8

ANGUILLA

AI

9

ANTARCTICA

AQ

10

ANTIGUA AND BARBUDA

AG

11

ARGENTINA

AR

12

ARMENIA

AM

13

ARUBA

AW

14

AUSTRALIA

AU

15

AUSTRIA

AT

16

AZERBAIJAN

AZ

17

BAHAMAS

BS

18

BAHRAIN

BH

19

BANGLADESH

BD

20

BARBADOS

BB

21

BELARUS

BY

22

BELGIUM

BE

23

BELIZE

BZ

24

BENIN

BJ

25

BERMUDA

BM

26

BHUTAN

BT

27

BOLIVIA

BO

28

BOSNIA AND HERZEGOVINA

BA

29

BOTSWANA

BW

30

BOUVET ISLAND

BV

31

BRAZIL

BR

32

BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORY

IO

33

BRUNEI DARUSSALAM

BN

34

BULGARIA

BG

35

BURKINA FASO

BF

36

BURUNDI

BI

37

CAMBODIA

KH

38

CAMEROON

CM

39

CANADA

CA

40

CAPE VERDE

CV

41

CAYMAN ISLANDS

KY

42

CENTRAL AFRICAN REPUBLIC

CF

43

CHAD

TD

44

CHILE

CL

45

CHINA

CN

46

CHRISTMAS ISLAND

CX

47

COCOS (KEELING) ISLANDS

CC

48

COLOMBIA

CO

49

COMOROS

KM

50

CONGO

CG

51

CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THE

CD

52

COOK ISLANDS

CK

53

COSTA RICA

CR

54

CÔTE D’IVOIRE

CI

55

CROATIA

HR

56

CUBA

CU

57

CYPRUS

CY

58

CZECH REPUBLIC

CZ

59

DENMARK

DK

60

DJIBOUTI

DJ

61

DOMINICA

DM

62

DOMINICAN REPUBLIC

DO

63

ECUADOR

EC

64

EGYPT

EG

65

EL SALVADOR

SV

66

EQUATORIAL GUINEA

GQ

67

ERITREA

ER

68

ESTONIA

EE

69

ETHIOPIA

ET

70

FALKLAND ISLANDS (MALVINAS)

FK

71

FAROE ISLANDS

FO

72

FIJI

FJ

73

FINLAND

FI

74

FRANCE

FR

75

FRENCH GUIANA

GF

76

FRENCH POLYNESIA

PF

77

FRENCH SOUTHERN TERRITORIES

TF

78

GABON

GA

79

GAMBIA

GM

80

GEORGIA

GE

81

GERMANY

DE

82

GHANA

GH

83

GIBRALTAR

GI

84

GREECE

GR

85

GREENLAND

GL

86

GRENADA

GD

87

GUADELOUPE

GP

88

GUAM

GU

89

GUATEMALA

GT

90

GUINEA

GN

91

GUINEA-BISSAU

GW

92

GUYANA

GY

93

HAITI

HT

94

HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDS

HM

95

HOLY SEE (VATICAN CITY STATE)

VA

96

HONDURAS

HN

97

HONG KONG

HK

98

HUNGARY

HU

99

ICELAND

IS

100

INDIA

IN

101

INDONESIA

ID

102

IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OF

IR

103

IRAQ

IQ

104

IRELAND

IE

105

ISRAEL

IL

106

ITALY

IT

107

JAMAICA

JM

108

JAPAN

JP

109

JORDAN

JO

110

KAZAKHSTAN

KZ

111

KENYA

KE

112

KIRIBATI

KI

113

KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE’S REPUBLIC OF

KP

114

KOREA, REPUBLIC OF

KR

115

KUWAIT

KW

116

KYRGYZSTAN

KG

117

LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLIC

LA

118

LATVIA

LV

119

LEBANON

LB

120

LESOTHO

LS

121

LIBERIA

LR

122

LIBYAN ARAB JAMAHIRIYA

LY

123

LIECHTENSTEIN

LI

124

LITHUANIA

LT

125

LUXEMBOURG

LU

126

MACAO

MO

127

MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OF

MK

128

MADAGASCAR

MG

129

MALAWI

MW

130

MALAYSIA

MY

131

MALDIVES

MV

132

MALI

ML

133

MALTA

MT

134

MARSHALL ISLANDS

MH

135

MARTINIQUE

MQ

136

MAURITANIA

MR

137

MAURITIUS

MU

138

MAYOTTE

YT

139

MEXICO

MX

140

MICRONESIA, FEDERATED STATES OF

FM

141

MOLDOVA, REPUBLIC OF

MD

142

MONACO

MC

143

MONGOLIA

MN

144

MONTSERRAT

MS

145

MOROCCO

MA

146

MOZAMBIQUE

MZ

147

MYANMAR

MM

148

NAMIBIA

NA

149

NAURU

NR

150

NEPAL

NP

151

NETHERLANDS

NL

152

NETHERLANDS ANTILLES

AN

153

NEW CALEDONIA

NC

154

NEW ZEALAND

NZ

155

NICARAGUA

NI

156

NIGER

NE

157

NIGERIA

NG

158

NIUE

NU

159

NORFOLK ISLAND

NF

160

NORTHERN MARIANA ISLANDS

MP

161

NORWAY

NO

162

OMAN

OM

163

PAKISTAN

PK

164

PALAU

PW

165

PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIED

PS

166

PANAMA

PA

167

PAPUA NEW GUINEA

PG

168

PARAGUAY

PY

169

PERU

PE

170

PHILIPPINES

PH

171

PITCAIRN

PN

172

POLAND

PL

173

PORTUGAL

PT

174

PUERTO RICO

PR

175

QATAR

QA

176

RÉUNION

RE

177

ROMANIA

RO

178

RUSSIAN FEDERATION

RU

179

RWANDA

RW

180

SAINT HELENA

SH

181

SAINT KITTS AND NEVIS

KN

182

SAINT LUCIA

LC

183

SAINT PIERRE AND MIQUELON

PM

184

SAINT VINCENT AND THE GRENADINES

VC

185

SAMOA

WS

186

SAN MARINO

SM

187

SAO TOME AND PRINCIPE

ST

188

SAUDI ARABIA

SA

189

SENEGAL

SN

190

SERBIA AND MONTENEGRO

CS

191

SEYCHELLES

SC

192

SIERRA LEONE

SL

193

SINGAPORE

SG

194

SLOVAKIA

SK

195

SLOVENIA

SI

196

SOLOMON ISLANDS

SB

197

SOMALIA

SO

198

SOUTH AFRICA

ZA

199

SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDS

GS

200

SPAIN

ES

201

SRI LANKA

LK

202

SUDAN

SD

203

SURINAME

SR

204

SVALBARD AND JAN MAYEN

SJ

205

SWAZILAND

SZ

206

SWEDEN

SE

207

SWITZERLAND

CH

208

SYRIAN ARAB REPUBLIC

SY

209

TAIWAN, PROVINCE OF CHINA

TW

210

TAJIKISTAN

TJ

211

TANZANIA, UNITED REPUBLIC OF

TZ

212

THAILAND

TH

213

TIMOR-LESTE

TL

214

TOGO

TG

215

TOKELAU

TK

216

TONGA

TO

217

TRINIDAD AND TOBAGO

TT

218

TUNISIA

TN

219

TURKEY

TR

220

TURKMENISTAN

TM

221

TURKS AND CAICOS ISLANDS

TC

222

TUVALU

TV

223

UGANDA

UG

224

UKRAINE

UA

225

UNITED ARAB EMIRATES

AE

226

UNITED KINGDOM

GB

227

UNITED STATES

US

228

UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDS

UM

229

URUGUAY

UY

230

UZBEKISTAN

UZ

231

VANUATU

VU

232

VATICAN CITY STATE SEE HOLY SEE VA

 

233

VENEZUELA

VE

234

VIET NAM

VN

235

VIRGIN ISLANDS, BRITISH

VG

236

VIRGIN ISLANDS, U.S.

VI

237

WALLIS AND FUTUNA

WF

238

WESTERN SAHARA

EH

239

YEMEN

YE

240

ZAMBIA

ZM

241

ZIMBABWE

ZW


Yêu cầu về hồ sơ và thông tin cá nhân cần chuẩn bị

Để được cấp thị thực điện tử (E-Visa) thành công, quý khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định pháp luật. Điều này hạn chế các rủi ro phát sinh trong quá trình xử lý hồ sơ nhằm đảm bảo thời hạn nhận kết quả nhanh chóng hơn. Trong nội dung dưới đây, Mylaw sẽ liệt kê các thông tin cần có trong hồ sơ để quý khách hàng có thể tìm hiểu và chuẩn bị. Cụ thể như sau:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài nộp hồ sơ còn thời hạn từ 06 tháng trở lên, còn ít nhất 02 trang trắng.
  • Ảnh chân dung 4cm x 6cm.
  • Điền đầy đủ Form khai thị thực online.
  • Đảm bảo có khả năng thanh toán lệ phí sau khi hoàn tất hồ sơ.

Hướng Dẫn Cách Xin Thị Thực Điện Tử (E-Visa) Thăm Thân Việt Nam

Xin thị thực điện tử (E-Visa) thăm thân Việt Nam là một trong những niềm khao khát của những người nước ngoài có người thân sống tại Việt Nam. Hiện nay, cơ quan nhà nước đã mở rộng phạm vi các quốc gia được cấp E-Visa Việt Nam. Do đó, người nước ngoài có thể chủ động nộp hồ sơ cấp E-Visa một cách tiện lợi và nhanh chóng ngay tại quốc gia mà họ đang sinh sống. Dưới đây là chi tiết trình tự thủ tục nộp hồ sơ xin cấp E-Visa, bao gồm 05  bước cơ bản như sau:

Bước 1: Truy cập Cổng thông tin thị thực điện tử Xuất nhập cảnh Việt Nam.

Bước 2: Đăng ký tài khoản và điền thông tin cá nhân.

Bước 3: Chuẩn bị và tải lên các tài liệu cần thiết (hộ chiếu, ảnh chân dung, thư mời thăm thân,...).

Bước 4: Điền thông tin trong form và thanh toán lệ phí.

Bước 5: Theo dõi trạng thái hồ sơ và nhận E-Visa qua email.

Thời Gian Xử Lý Và Lệ Phí Xin E-Visa Thăm Thân

Thời gian xử lý hồ sơ e-visa thăm thân thông thường

Theo quy định pháp luật, thời gian xử lý hồ sơ cấp thị thực điện tử (E-Visa) thăm thân thường kéo dài khoảng từ 03 – 05 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trên thực tế, thời gian cấp E-Visa có thể muộn hơn tùy vào số lượng hồ sơ mà có quan có thẩm quyền tiếp nhận vào khoảng thời gian đó. Vì thế, quý khách hàng cần dự trù thời gian, lên kế hoạch sắp xếp công việc, gia đình để tránh trường hợp ảnh hưởng đến cuộc hành trình.

Biểu phí e-visa và các phương thức thanh toán trực tuyến

Thông thường, mức lệ phí xin cấp thị thực điện tử (E-Visa) sẽ có sự thay đổi theo từng năm tùy vào biến động kinh tế hoặc do quy định pháp luật. Hiện nay, mức lệ phí xin cấp E-Visa của năm 2024 tương đương với mức lệ phí của năm 2023, bao gồm 02 loại:

- 25 USD (Thị thực có giá trị một lần: 25 USD/thị thực điện tử)

- 50 USD (Thị thực có giá trị nhiều lần: 50 USD/thị thực điện tử)

Bên cạnh đó, quý khách hàng có thể thanh toán lệ phí E-Visa bằng ví điện tử hoặc tài khoản ngân hàng của chính mình. Quý khách cần lưu ý thường xuyên kiểm tra email để tránh bỏ lỡ những thông tin quan trọng khác.  

BẠN CẦN TƯ VẤN LÀM E-VISA VIỆT NAM?

Mylaw - Đơn vị cung cấp dịch vụ E-VISA trên toàn quốc, cam kết uy tín - hiệu quả - tận tâm.

  • Tư vấn thủ tục chuyên nghiệp, tối ưu, công dân không cần có mặt trình diện
  • Hộ chiếu..
  • Hỗ trợ xin cấp E-visa VN cho công dân nước ngoài thăm thân,làm việc..
  • Phí trọn gói, không phát sinh phí ngoài
  • Cam kết đúng hẹn

► Zalo tư vấn: 0932002522 hoặc Click nút "đăng ký tư vấn tại đây

Câu Hỏi Thường Gặp Khi Xin E-Visa Thăm Thân Việt Nam

Người nước ngoài có thể xin E-Visa khi đã ở Việt Nam không?

Theo quy định pháp luật, E-Visa thăm thân chỉ có thời hạn tối đa là 90 ngày và không thể gia hạn khi ở Việt Nam. Do đó, người nước ngoài không thể xin cấp E-Visa thăm thân khi đang còn ở Việt Nam mà bắt buộc phải xuất cảnh khỏi Việt Nam. Sau đó xin cấp thị thực mới rồi thì có thể nhập cảnh lại Việt Nam.

Có cần thư mời hoặc bảo lãnh từ người thân tại Việt Nam không?

Thông thường, quý khách hàng không cần phải có Thư thăm thân hoặc Đơn bảo lãnh đối với thủ tục xin cấp E-Visa thăm thân, trừ các trường hợp cần phải cung cấp theo yêu cầu đặc biệt từ Đại sứ quán và Lãnh sự quán. Tuy nhiên, để đảm bảo quá trình làm hồ sơ thuận lợi và nhanh chóng, quý khách hàng có thể chuẩn bị Thư thăm thân hoặc Đơn bảo lãnh nếu muốn.

Thị thực điện tử có áp dụng cho mọi cửa khẩu không?

Ở Việt Nam, E-Visa chỉ được áp dụng khi người nước ngoài nhập cảnh tại các cửa khẩu mà pháp luật quy định. Tính đến thời điểm hiện tại, có tổng cộng 42 cửa khẩu cho phép sử dụng E-Visa đối với người nước ngoài tại Việt Nam. Ngoài các cửa khẩu này, người nước ngoài không thể nhập cảnh vào Việt Nam ở các cửa khẩu khác.

Như vậy, Mylaw đã hướng dẫn quý khách hàng cách xin thị thực điện tử (E-Visa) thăm thân tại Việt Nam một cách chi tiết, từ quá trình chuẩn bị hồ sơ đến quy trình thực hiện thủ tục, cung cấp các thông tin về lệ phí, thời hạn sử dụng, thời gian xử lý hồ sơ. Thông qua bài viết này, hi vọng quý khách hàng có thể thành công khi nộp hồ sơ xin cấp E-Visa thăm thân tại Việt Nam. Đối với chúng tôi, có thể mang lại những nguồn thông tin hữu ích tới quý khách hàng là mục tiêu mà chúng tôi hướng đến. Nếu quý khách muốn được hỗ trợ sử dụng dịch vụ xin cấp thị thực điện tử (E-Visa) thăm thân một cách nhanh chóng và hiệu quả, hãy liên hệ với Mylaw để được tư vấn cụ thể nhất !

Menu Luật sư Hỏi đáp Việc làm Tài khoản