Làm Thẻ Tạm Trú Thăm Thân, Hỗ Trợ Nhanh, Trọn Gói

Dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân vốn không còn xa lạ đối với những người nước ngoài có mong muốn được thăm người thân của mình tại Việt Nam. Trên thực tế, thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân vẫn tồn tại nhiều vướng mắc và phức tạp, đặc biệt là đối với những người mới thực hiện thủ tục lần đầu. Thông qua bài viết này, Mylaw sẽ hướng dẫn các bạn quy trình làm thẻ tạm trú thăm thân một cách đơn giản và nhanh chóng nhất, bao gồm các nội dung từ quá trình chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn đến các điều kiện pháp lý cần lưu ý. Mylaw luôn tự hào là đối tác đáng tin cậy chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý, bao gồm dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân trên mọi miền tổ quốc. Tất cả các thông tin sẽ được trình bày trong bài viết dưới đây. Mời quý bạn đọc tham khảo !

Thẻ Tạm Trú Thăm Thân Là Gì?

Hiện nay, thẻ tạm trú thăm thân (ký hiệu TT) là loại giấy tờ pháp lý được sử dụng cho mục đích thăm người thân tại Việt Nam. Người được sở hữu thẻ tạm trú thăm thân là người nước ngoài - thân nhân của người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam hoặc công dân Việt Nam bao gồm bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi. Ngoài ra, thẻ tạm trú thăm thân còn cho phép thân nhân được ở lại Việt Nam trong một thời gian dài và có thể gia hạn thời gian lưu trú nếu muốn.

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú thăm thân

Để cấp thẻ tạm trú thăm thân Việt Nam, người nước ngoài phải có tư cách thân nhân với người bảo lãnh về mặt pháp lý. Bao gồm các trường hợp sau đây:  

  • Người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thị thực (Visa) ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV, LĐ1, LĐ2. Đây là những người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được xem xét cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam trước đó. Đối với trường hợp này, công ty, tổ chức nơi người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể bảo lãnh cho người thân của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Điều Kiện Để Xin Thẻ Tạm Trú Thăm Thân

Quan hệ giữa người bảo lãnh và người xin thẻ tạm trú

Trên thực tế, thủ tục về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú dành cho người nước ngoài là một trong những thủ tục pháp lý phức tạp nhất. Điều này xuất phát từ cơ chế đảm bảo an ninh quốc gia, quyền lợi của người nhập cảnh và quản lý người dân ra vào trên lãnh thổ Việt Nam. Để thực hiện thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân, người nước ngoài cũng phải chịu sự ràng buộc về mặt pháp lý, đó là phải chứng minh mối quan hệ thân nhân giữa người bảo lãnh ở Việt Nam với người nước ngoài. Mối quan hệ thân nhân này chỉ bao gồm 3 thế hệ là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người bảo lãnh mà không áp dụng đối với những người thân họ hàng khác. Trong trường hợp con trên 18 tuổi thì sẽ không được cấp thẻ tạm trú thăm thân mà có thể được cấp Visa VR.

Điều kiện pháp lý đối với người bảo lãnh

Ngoài các giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân như giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,… người bảo lãnh cần phải được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện xem xét được cấp thẻ tạm trú theo quy định. Để được cấp thẻ tạm trú, người bảo lãnh có thể nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú theo quy định pháp luật. Để được thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú, người bảo lãnh có thể là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc được miễn giấy phép lao động thì sẽ được cấp thẻ tạm trú theo diện lao động.

Yêu cầu về thời gian lưu trú và tình trạng pháp lý

Thẻ tạm trú thăm thân là một loại giấy tờ pháp lý có thời hạn sử dụng tối đa là 03 năm. Người nước ngoài được phép sử dụng để nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần mà không cần xin thị thực (Visa) lại. Người sở hữu thẻ tạm trú thăm thân có thể sử dụng để làm việc ở Việt Nam và được gia hạn thêm thời gian nếu muốn. Thời điểm gia hạn ít nhất là trước 30 ngày kể từ ngày thẻ tạm trú thăm thân hết thời hạn sử dụng.

Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Khi Làm Thẻ Tạm Trú Thăm Thân

Hồ sơ cá nhân của người xin thẻ tạm trú

Để nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú thăm thân, quý khách hàng cần chuẩn bị các giấy tờ pháp lý sau:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn sử dụng ít nhất là 13 tháng.
  • Có thị thực (Visa) được ký hiệu TT hoặc VR.
  • Ảnh chân dung kích thước 2cm x 3cm của người nước ngoài.

Hồ sơ pháp lý của người bảo lãnh

Ngoài giấy tờ pháp lý của các thân nhân, người bảo lãnh là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam cần chuẩn bị một số giấy tờ dưới đây:

  • Bản sao chứng thực giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoạt động của tổ chức nơi người bảo lãnh làm việc.
  • Thẻ tạm trú còn thời hạn sử dụng.
  • Hộ chiếu và Thị thực (Visa) còn thời hạn sử dụng.
  • Giấy đăng ký khai sinh và Giấy đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam.
  • Sổ hộ khẩu Việt Nam của công dân Việt Nam.
  • Căn cước công dân còn thời hạn sử dụng của công dân Việt Nam.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú.

Các tài liệu bổ sung

Ngoài các giấy tờ pháp lý cá nhân mà thân nhân và người bảo lãnh cần phải có, quý khách hàng cần chuẩn bị một số giấy tờ như sau:

  • Đơn đề nghị cấp tạm trú cho người nước ngoài (đối với tổ chức) (Mẫu NA6).
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7).
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
  • Biểu mẫu đăng ký con dấu, chữ ký lần đầu (Mẫu NA16).
  • Giấy giới thiệu của tổ chức nơi người bảo lãnh làm việc.

Quy Trình Làm Thẻ Tạm Trú Thăm Thân

Để nộp hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân thành công, Mylaw sẽ hướng dẫn quy trình thực hiện thủ tục giúp quý khách hàng có thể chủ động nộp hồ sơ một cách nhanh chóng và đầy đủ nhất. Bao gồm 04 bước chính như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài lưu trú.  
  • Bước 3: Nhận giấy biên nhận, bổ sung hồ sơ (nếu có).
  • Bước 4: Nhận kết quả thẻ tạm trú thăm thân và nộp lệ phí.

Thời gian xử lý và lệ phí cần biết

Thông thường, thời gian xử lý hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân là 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ. Tuy nhiên, quý khách hàng cần lưu ý thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn phụ thuộc vào quá trình xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hiện nay, mức lệ phí cấp thẻ tạm trú thăm thân ở Việt Nam không có sự thay đổi và áp dụng đồng đều với tất cả người nước ngoài đến từ mọi quốc gia trên thế giới. Gồm 02 loại mức phí như sau:

  • Thẻ tạm trú thăm thân có thời hạn dưới 02 năm: 145 USD/thẻ.
  • Thẻ tạm trú thăm thân có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.

Dịch Vụ Làm Thẻ Tạm Trú Thăm Thân – Lựa Chọn Tối Ưu Cho Bạn

Đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm

Với nhiều năm kinh nghiệm chuyên thực hiện các dịch vụ pháp lý trên mọi miền tổ quốc, bao gồm dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài. Mylaw tự hào vì sở hữu đội ngũ cố vấn chuyên nghiệp là các Luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, đảm bảo có thể hỗ trợ tư vấn toàn diện các vấn đề mà quý khách hàng yêu cầu. Chúng tôi cam kết rằng quý khách hàng có thể được cấp thẻ tạm trú thăm thân thành công và sử dụng một cách yên tâm, hợp pháp tại Việt Nam.

Hỗ trợ trọn gói, từ tư vấn đến hoàn tất hồ sơ

Khi sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân tại Mylaw, chúng tôi cam kết hỗ trợ quý khách hàng hoàn thành dịch vụ trọn gói, bắt đầu từ quá trình tư vấn, nộp hồ sơ đến chăm sóc khách hàng sau khi hoàn tất mọi thủ tục. Vì vậy, quý khách hàng có thể yên tâm về cam kết hỗ trợ toàn diện của Mylaw.

Tiết kiệm thời gian, đảm bảo tỷ lệ thành công cao

Thấu hiểu những nỗi lo lắng của quý khách hàng, Mylaw cam kết mang đến cho quý khách một trải nghiệm dịch vụ pháp lý tuyệt vời, đáng tin cậy. Ngay từ quá trình tiếp nhận yêu cầu, chúng tôi sẽ bắt đầu thực hiện thủ tục ngay lập tức nhằm đem lại kết quả cho khách hàng nhanh chóng nhất. Bên cạnh đó, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân từ trước đến nay tại Mylaw hầu hết đều đạt tỷ lệ thành công cao giúp quý khách hàng có thể yên tâm lựa chọn sử dụng dịch vụ lâu dài của chúng tôi.

Những Lưu Ý Khi Làm Thẻ Tạm Trú Thăm Thân

Thông tin cần đảm bảo chính xác trong hồ sơ

Trước khi nộp hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân, quý khách hàng cần kiểm tra giấy tờ, tài liệu pháp lý để đảm bảo hồ sơ chính xác và đầy đủ. Mặc dù có thể được bổ sung thông tin trong quá trình xử lý, tuy nhiên, cần chủ động hạn chế những sai sót này để không ảnh hưởng đến thời gian giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Quy định về thời hạn thẻ tạm trú và điều kiện gia hạn

Hiện nay, thẻ tạm trú thăm thân có thời hạn sử dụng tối đa là 03 năm. Việc gia hạn thẻ tạm trú thăm thân cần được thực hiện trước khi thẻ tạm trú hết hiệu lực ít nhất là 30 ngày và không giới hạn số lần được gia hạn.

Các trường hợp bị từ chối hoặc thu hồi thẻ tạm trú

Theo quy định pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép từ chối tiếp nhận hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân nếu phát hiện người nước ngoài, người bảo lãnh không đủ điều kiện để cấp thẻ tạm trú thăm thân như: Thuộc một trong các trường hợp chưa cho nhập cảnh Việt Nam mà pháp luật quy định; Hộ chiếu hoặc thị thực (Visa) đã hết thời hạn sử dụng.

Bên cạnh đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền thu hồi thẻ tạm trú thăm thân nếu phát hiện người nước ngoài, người bảo lãnh vi phạm một trong các trường hợp như sau:

  • Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam.
  • Làm giả, sử dụng giấy tờ giả để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
  • Cung cấp sai thông tin, giả mạo để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
  • Lợi dụng việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam để chống phá Nhà nước, xâm hại quyền, lợi ích của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  • Có các hành vi thay đổi, mua bán, che giấu, sửa chữa nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú để giúp người nước ngoài khác vào Việt Nam.
  • Hoạt động ở Việt Nam không đúng mục đích nhập cảnh.

Câu Hỏi Thường Gặp Về Thẻ Tạm Trú Thăm Thân

Thẻ tạm trú thăm thân có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, thẻ tạm trú thăm thân là một loại giấy tờ pháp lý có thời hạn sử dụng tối đa là 03 năm.

Có thể gia hạn thẻ tạm trú thăm thân không?

Theo quy định, thẻ tạm trú thăm thân có thể được gia hạn nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định như hộ chiếu và thị thực (Visa) còn thời hạn sử dụng, thẻ tạm trú thăm thân phải được gia hạn trước thời gian mà thẻ tạm trú thăm thân hết hiệu lực tối thiểu 30 ngày.

Thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân có phức tạp không?

Về cơ bản, hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú thăm thân có nhiều điểm tương đồng như các thủ tục gia hạn thẻ tạm trú khác. Bao gồm một số loại giấy tờ như sau:

  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7).
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
  • Hộ chiếu và Thị thực (Visa) còn thời hạn sử dụng.
  • Ảnh chân dung kích thước 2cm x 3cm.
  • Bản sao công chứng các loại giấy tờ chứng minh mối quan hệ nhân thân như Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn,…

Như vậy, Mylaw đã cung cấp cho quý khách hàng những thông tin hữu ích liên quan đến thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài muốn thăm thân tại Việt Nam. Qua bài viết này, chúng tôi hi vọng quý khách hàng có thể bổ sung cho mình những lưu ý khi thực hiện thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân. Đối với Mylaw, sự quan tâm và đánh giá cao của quý khách hàng đối với những thông tin pháp lý mà chúng tôi truyền tải là nguồn động lực to lớn để đồng hành cùng quý khách hàng trong lĩnh vực pháp lý. Hãy liên hệ Mylaw để được cung cấp thông tin về dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân nhanh chóng và hiệu quả nhất !

Menu Luật sư Hỏi đáp Việc làm Tài khoản