Cấp thẻ tạm trú đầu tư là một thủ tục hành chính phổ biến với nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Hiện nay, quý khách hàng có thể lựa chọn xin cấp thẻ tạm trú đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú đầu tư ở các đơn vị dịch vụ pháp lý tư nhân trên toàn quốc. Thấu hiểu những khó khăn của khách hàng trong quá trình nộp hồ sơ, Mylaw sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về dịch vụ làm thẻ tạm trú đầu tư tại Việt Nam, từ quy trình chuẩn bị hồ sơ đến trình tự thực hiện thủ tục và các lưu ý quan trọng giúp quý khách hàng có thể hoàn tất hồ sơ dễ dàng và nhanh chóng nhất. Xin mời quý bạn đọc tham khảo !
Thẻ Tạm Trú Đầu Tư Là Gì?
Định nghĩa và vai trò của thẻ tạm trú đầu tư
Thẻ tạm trú đầu tư là một loại giấy tờ pháp lý được Bộ Ngoại Giao cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài là chủ đầu tư, cổ đông góp vốn vào doanh nghiệp tại Việt Nam hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú đầu tư (Ký hiệu: ĐT) không chỉ có giá trị pháp lý tương đương thị thực (Visa) mà còn có thể thay thế Visa khi thực hiện thủ tục nhập cảnh tại Việt Nam. Sau khi nhận được thẻ tạm trú đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam trong một thời hạn nhất định.
Điều Kiện Để Xin Thẻ Tạm Trú Đầu Tư
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú đầu tư
Theo quy định pháp luật, không phải nhà đầu tư nước ngoài nào cũng có thể được cấp thẻ tạm trú đầu tư tại Việt Nam. Thông qua nội dung sau đây, Mylaw sẽ liệt kê những trường hợp được cấp thẻ tạm trú đầu tư tại Việt Nam để quý khách hàng có thể tham khảo và tìm hiểu. Bao gồm:
- Nhà đầu tư nước ngoài là người nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau: Mua cổ phần của một công ty tại Việt Nam; Góp vốn vào công ty tại Việt Nam; Tự mình thành lập một công ty tại Việt Nam.
- Cá nhân là người đại diện hợp pháp cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
- Hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện còn thời hạn sử dụng ít nhất từ 01 năm trở lên.
- Thị thực (Visa) của nhà đầu tư nước ngoài còn thời hạn sử dụng và được đánh dấu các ký hiệu như ĐT1, ĐT2, ĐT3.
- Không thuộc một trong các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định pháp luật.
Yêu cầu về mức vốn đầu tư
Bên cạnh yêu cầu về giấy tờ pháp lý thì nhà đầu tư nước ngoài cần phải cung cấp giấy tờ chứng minh việc đầu tư hoặc góp vốn cho công ty tại Việt Nam. Theo quy định pháp luật, mức vốn đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài phải nộp là 03 tỷ đồng trở lên. Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có giá trị vốn góp dưới 03 tỷ đồng thì chỉ được cấp thị thực (Visa) ĐT4 mà không được cấp thẻ tạm trú.
Các điều kiện pháp lý đối với doanh nghiệp bảo lãnh
Đối với trường hợp người nước ngoài là người đại diện của tổ chức nước ngoài đang thực hiện các hoạt động đầu tư tại Việt Nam thì cần cung cấp văn bản, tài liệu chứng minh số vốn đã đầu tư vào công ty Việt Nam, các giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý, giấy ủy quyền cử người đại diện vào Việt Nam làm việc. Nếu thiếu các loại giấy tờ trên, quý khách hàng cần phải nhanh chóng bổ sung theo hướng dẫn của cán bộ xử lý hồ sơ.
Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Khi Xin Thẻ Tạm Trú Đầu Tư
Hồ sơ cá nhân của nhà đầu tư
Để quá trình xử lý hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng, quý khách hàng cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu được yêu cầu. Sau đây, chúng tôi sẽ liệt kê một số loại giấy tờ mà quý khách hàng cần chuẩn bị để làm thủ tục cấp thẻ tạm trú. Bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu NA8).
- Hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài hoặc người đại diện còn thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên.
- Ảnh chân dung kích thước 2cm x 3cm.
- Giấy giới thiệu của tổ chức nước ngoài đầu tư.
- Giấy ủy quyền của người đại diện.
- Giấy xác nhận tạm trú của nhà đầu tư nước ngoài.
Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp bảo lãnh
Để chứng minh khả năng bảo lãnh của công ty, tổ chức, quý khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ pháp lý sau:
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện góp vốn.
- Giấy phép hoạt động.
Các tài liệu bổ sung
Ngoài các giấy tờ pháp lý của doanh nghiệp bảo lãnh, nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện của tổ chức đầu tư nước ngoài, quý khách hàng có thể chuẩn bị một số văn bản như báo cáo tài chính doanh nghiệp hoặc thông báo xác nhận chuyển khoản vốn góp từ ngân hàng nhằm giúp quá trình thực hiện hồ sơ được hoàn thiện và thuận lợi hơn.
Quy Trình Làm Thẻ Tạm Trú Đầu Tư
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, quý khách hàng cần thực hiện 04 bước để hoàn thành thủ tục xin cấp thẻ tạm trú đầu tư. Nội dung cụ thể như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh tỉnh, thành phố hoặc Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam có trụ sở tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bước 3: Nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian xử lý và lệ phí cần biết
Thông thường, thời gian xử lý hồ sơ làm thẻ tạm trú đầu tư là 05 – 07 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ. Trên thực tế, quý khách hàng có thể nhận được kết quả lâu hơn phụ thuộc vào số lượng hồ sơ và quy trình xử lý của cơ quan nhà nước tại thời điểm đó.
Theo quy định pháp luật, lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được áp dụng đồng đều cho tất cả người nước ngoài đến từ mọi quốc gia trên thế giới. Bao gồm 03 mức lệ phí như sau:
- Đối với thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm, mức lệ phí là 145 USD/thẻ.
- Đối với thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm, mức lệ phí là 155 USD/thẻ.
- Đối với thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm, mức lệ phí là 165 USD/thẻ.
Dịch Vụ Làm Thẻ Tạm Trú Đầu Tư
Đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm
Tại Mylaw, chúng tôi tự hào có nhiều năm kinh nghiệm chuyên thực hiện các dịch vụ pháp lý trên mọi miền tổ quốc, bao gồm dịch vụ làm thẻ tạm trú đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Sở hữu đội ngũ cố vấn có kiến thức sâu rộng và chuyên môn cao là các Luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chúng tôi hoàn toàn có thể hỗ trợ tư vấn toàn diện các vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải. Đảm bảo quý khách hàng có thể được cấp thẻ tạm trú đầu tư thành công và sử dụng một cách yên tâm, hợp pháp tại Việt Nam.
Quy trình làm việc nhanh chóng, tối ưu thời gian
Sau khi tiếp nhận thông tin và yêu cầu từ phía khách hàng, chúng tôi tiến hành thực hiện thủ tục ngay lập tức nhằm đem lại một kết quả dịch vụ nhanh chóng nhất. Tại Mylaw, chúng tôi luôn đặt phương châm “tối đa hóa lợi ích” cho khách hàng lên hàng đầu. Do đó, tiết kiệm thời gian và thực hiện thủ tục nhanh chóng để tăng sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ là cơ chế làm việc mà chúng tôi hướng đến.
Cam kết hỗ trợ trọn gói từ tư vấn đến hoàn thành hồ sơ
Khi sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú đầu tư tại Mylaw, chúng tôi cam kết hỗ trợ quý khách hàng một cách toàn diện, bắt đầu từ quá trình tư vấn, thực hiện thủ tục đến chăm sóc khách hàng sau khi hoàn tất hồ sơ. Vì vậy, quý khách hàng có thể yên tâm về quy trình làm việc của Mylaw, chúng tôi cam kết bảo đảm hoàn thành thủ tục đúng tiến độ, đúng yêu cầu.
Những Lưu Ý Khi Làm Thẻ Tạm Trú Đầu Tư
Thông tin cần đảm bảo chính xác trong hồ sơ
Trước khi nộp hồ sơ làm thẻ tạm trú đầu tư, quý khách hàng cần kiểm tra giấy tờ, tài liệu pháp lý một cách chính xác. Mặc dù quý khách hàng được bổ sung thông tin trong quá trình xử lý, tuy nhiên, cần chủ động hạn chế những sai sót này để không ảnh hưởng đến thời gian giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quy định về thời hạn thẻ tạm trú và gia hạn
Mỗi loại thẻ tạm trú đầu tư khác nhau lại quy định về thời hạn sử dụng khác nhau. Tại Việt Nam, có 03 loại thẻ tạm trú đầu tư được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện của tổ chức nước ngoài đầu tư trong nước, cụ thể như sau:
- Thẻ tạm trú ĐT1: Có thời hạn sử dụng tối đa không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú ĐT2: Có thời hạn sử dụng tối đa không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú ĐT3: Có thời hạn sử dụng tối đa không quá 03 năm.
Bên cạnh đó, quý khách hàng có thể gia hạn thẻ tạm trú đầu tư nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định như hộ chiếu còn hiệu lực sử dụng, thẻ tạm trú còn hiệu lực sử dụng, không vi phạm các quy định pháp luật tại Việt Nam.
Các trường hợp bị từ chối hoặc thu hồi thẻ tạm trú
Thông thường, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép từ chối tiếp nhận hồ sơ làm thẻ tạm trú đầu tư nếu phát hiện nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện hoặc doanh nghiệp bảo lãnh không đủ điều kiện để cấp thẻ tạm trú đầu tư như: Thuộc một trong các trường hợp chưa cho nhập cảnh Việt Nam mà pháp luật quy định; Hộ chiếu hoặc thị thực (Visa) đã hết thời hạn sử dụng.
Bên cạnh đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền thu hồi thẻ tạm trú đầu tư nếu phát hiện nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện hoặc doanh nghiệp bảo lãnh vi phạm một trong các trường hợp như sau:
- Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam.
- Làm giả, sử dụng giấy tờ giả để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Cung cấp sai thông tin, giả mạo để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Lợi dụng việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam để chống phá Nhà nước, xâm hại quyền, lợi ích của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Có các hành vi thay đổi, mua bán, che giấu, sửa chữa nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú để giúp người nước ngoài khác vào Việt Nam.
- Hoạt động ở Việt Nam không đúng mục đích nhập cảnh.
Câu Hỏi Thường Gặp Về Dịch Vụ Làm Thẻ Tạm Trú Đầu Tư
Thẻ tạm trú đầu tư có thời hạn bao lâu?
Thời hạn sử dụng thẻ tạm trú đầu tư phụ thuộc vào từng loại thẻ nhất định. Đối với thẻ tạm trú ĐT1 thì có thời hạn sử dụng tối đa không quá 10 năm. Đối với thẻ tạm trú ĐT2 có thời hạn sử dụng tối đa không quá 05 năm. Đối với thẻ tạm trú ĐT3 có thời hạn sử dụng tối đa không quá 03 năm.
Có thể gia hạn thẻ tạm trú đầu tư không?
Theo quy định, thẻ tạm trú đầu tư có thể được gia hạn nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định như hộ chiếu và thị thực (Visa) còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng trở lên, thẻ tạm trú đầu tư phải được gia hạn trước thời gian mà thẻ tạm trú đầu tư đang sử dụng hết hiệu lực.
Thẻ tạm trú đầu tư có áp dụng cho người thân không?
Theo quy định, thẻ tạm trú đầu tư ĐT1, ĐT2, ĐT3 có thể dùng để bảo lãnh cho người thân của nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện. Tuy nhiên, nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cần phải đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật và có sự đồng ý bảo lãnh từ công ty, tổ chức đầu tư tại Việt Nam.
Như vậy, Mylaw đã tổng hợp toàn bộ nội dung về thủ tục làm thẻ tạm trú đầu tư tại Việt Nam. Bao gồm điều kiện cần thiết, quá trình chuẩn bị hồ sơ đến quy trình thực hiện thủ tục. Thông qua bài viết này, chúng tôi hi vọng quý khách hàng có thể bổ sung thông tin về dịch vụ làm thẻ tạm trú đầu tư một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tại Mylaw, chúng tôi tự hào là đối tác đáng tin cậy chuyên xử lý các vấn đề pháp lý phức tạp, bao gồm dịch vụ làm thẻ tạm trú đầu tư cho người nước ngoài. Đảm bảo và cam kết mang đến những kết quả hài lòng nhất cho quý khách hàng. Hãy liên hệ Mylaw để được hỗ trợ cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú đầu tư một cách nhanh chóng nhất !