Kế toán cần biết một số khoản bị khống chế về thuế TNDN
+ Bằng tiền không vượt 5tr/người/năm
+ Bằng hiện vật: khấu trừ toàn bộ (đủ hóa đơn, chứng từ)
+ Bằng tiền + hiện vật: Khấu trừ toàn bộ bằng hiện vật và giới hạn 5tr/người/năm đối với bằng tiền
2. Chi phúc lợi cho NLĐ: Không vượt quá 1 tháng lương bình quân thực tế trả trong năm
3. Chi mua hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ: không vượt quá 3tr/người/tháng
4. Chi phí khấu hao khi mua xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi (Không dùng cho hoạt động kinh doanh vận tải hành khách...): Chi phí khấu hao tối đa không vượt qua 1,6 tỷ
5. Khống chế thời gian trích KH TSCĐ, Phân Bổ CCDC: Thời gian trích KHTS theo TT 45/2013TT-BTC, thời gian phân bổ CCDC không qua 36 tháng.
6. Mức giảm trừ gia cảnh,và giảm trừ bản thân: Bản thân 11 triệu, Người phụ thuộc: 4.4 triệu/NPT
7. Hoàn thuế GTGT hàng hóa dịch vụ xuất khẩu: Không quá 10% doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
8. Chi phí lãi vay cá nhân: Không vượt quá 150% mức lãi suất NH Nhà nước công bố tại thời điểm
9. Chi phí lãi vay có quan hệ liên kết được trừ khi tính thuế TNDN: không vượt 30% EBITDA thuần
10. Doanh thu cho thuê tài sản của cá nhân được miễn thuế TNCN, GTGT: Dưới 100tr/ năm dương lịch (theo TT40/2021 dưới 100tr/năm vẫn phải đăng ký mst cá nhân kinh doanh và kê khai)
11. Chi phí làm thêm giờ:
+ Không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng
+ số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số ngành nghề được quy định không quá 300 giờ 1 năm (Đọc thêm tại K3, Đ107, Luật lao động 45/2019/QH14)
12. Khuyến mại: Mức giảm tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá hàng hóa, dịch vụ đó ngay trước thời gian khuyến mại