Mời độc giả Tạo tài khoản để gửi bài, câu hỏi hoặc liên hệ lienhe@mylaw.vn
*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: lienhe@mylaw.vn
Quý khách có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn, hãy đặt câu hỏi cho các luật sư để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất!
Bạn cần tư vấn điều gì?
Hãy Đăng nhập để đặt câu hỏi. Nếu chưa có tài khoản, Hãy Đăng ký để gửi câu hỏi.
Bảng xếp hạng
Vũ Gia Trưởng
10.000 điểm
LS Nguyễn Văn Thắng
9.100 điểm
Chu Bá Thực
700 điểm
Dương Lê Ước An
300 điểm
Nguyễn Thị Cẩm Tú
100 điểm
Phạm Thị Nguyệt Tú
100 điểm
Nguyễn Tấn Phước
0 điểm
Câu hỏi Hành chính
LS Nguyễn Văn Thắng
Khi soạn thảo hợp đồng cho thuê phòng trọ, bạn cần đảm bảo hợp đồng phải rõ ràng, đầy đủ thông tin và tuân thủ các quy định của pháp luật. Dưới đây là một số nội dung chính mà bạn nên đưa vào hợp đồng cho thuê phòng trọ:
Thông tin các bên:
Tên, địa chỉ, số điện thoại của bên cho thuê (chủ nhà).
Tên, địa chỉ, số điện thoại của bên thuê (người thuê).
Thông tin về tài sản cho thuê:
Địa chỉ cụ thể của phòng trọ.
Diện tích phòng trọ.
Các trang thiết bị, tiện nghi đi kèm (nếu có).
Thời gian thuê:
Thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng.
Quy định về việc gia hạn hợp đồng (nếu có).
Giá thuê và phương thức thanh toán:
Số tiền thuê hàng tháng.
Thời gian thanh toán (hàng tháng, hàng quý, v.v.).
Phương thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản, v.v.).
Quyền và nghĩa vụ của các bên:
Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê: đảm bảo phòng trọ trong tình trạng tốt, sửa chữa các hư hỏng (nếu có), v.v.
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê: sử dụng phòng trọ đúng mục đích, thanh toán đúng hạn, bảo quản tài sản, v.v.
Điều khoản chấm dứt hợp đồng:
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
Quy định về việc hoàn trả tiền cọc (nếu có).
Giải quyết tranh chấp:
Quy định về phương thức giải quyết tranh chấp (thương lượng, hòa giải, hoặc đưa ra tòa án).
Cam kết của các bên:
Cam kết của các bên về việc thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng.
Chữ ký của các bên:
Chữ ký của bên cho thuê và bên thuê, cùng với ngày ký hợp đồng.
Hợp đồng nên được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản có chữ ký của cả hai bên để đảm bảo tính pháp lý.
Căn cứ pháp lý:
Bộ luật Dân sự 2015 Điều 474 quy định về hợp đồng thuê tài sản.
Nghị định 46/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng nhà ở và công trình xây dựng liên quan đến việc cho thuê nhà ở.
Trên đây là hướng dẫn cho bạn tham khảo, chi tiết rõ hơn bạn có thể nhờ luật sư tư vấn thêm.