Căn cứ theo khoản 1, khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, người lái xe có giấy phép lái xe được cấp trước ngày 1/1/2025 thì được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe, nhưng nếu cấp đổi thì người dân sẽ phải thực hiện theo quy định mới.
Bảng so sánh phân hạng luật giao thông đường bộ 2008 và luật mới áp dụng 1/1/2025
Luật Trật tự an toàn giao thông năm 2024. Luật mới. (Áp dụng từ ngày 01/01/2025) | Loại giấy phép | Luật Giao thông đường bộ 2008. Luật cũ. | Loại giấy phép |
Người lái môtô hai bánh đến 125 cm3 hoặc công suất động cơ điện đến 11kW | A1 | Người lái xe môtô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 | A1 |
Người lái môtô hai bánh trên 125 cm3 hoặc công suất động cơ trên 11kW | A | Người lái xe môtô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 | A2 |
Người lái môtô ba bánh | B1 | Người lái xe môtô ba bánh | A3 |
Người lái xe đến 8 chỗ (không kể chỗ lái xe); ôtô tải đến 3,5 tấn | B | Người không hành nghề lái xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải dưới 3,5 tấn. Người hành nghề lái xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải dưới 3,5 tấn | B1/B2 |
Xe tải 3,5-7,5 tấn | C1 | Người lái xe ôtô tải 3,5 tấn trở lên | C |
Xe tải trên 7,5 tấn | C | / | / |
Xe chở người từ 8 đến 16 chỗ | D1 | Người lái xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi | D |
Xe từ 16 đến 29 chỗ | D2 | / | / |
Trên 29 chỗ | D | Người lái xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi | E |
Lái xe hạng B kéo rơ- moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | BE | Người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ-moóc hoặc xe ôtô chở khách nối toa | FB2/ FD/FE |
Lái xe hạng C1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | C1E | Người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ-moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ-moóc | FC |
Lái xe hạng C kéo rơ- moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | CE | / | / |
Lái xe hạng D1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | D1E | / | / |
Lái xe hạng D2 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | D2E | / | / |
Lái xe hạng D kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | DE | / | / |
Phân hạng bằng GPLX mới được thay đổi như sau
a) Giấy phép lái xe hạng A3, C giữ nguyên và đổi, cấp lại cùng hạng;
b) Giấy phép lái xe hạng A2 đổi, cấp lại cho những người đã có giấy phép lái xe hạng A1;
c) Giấy phép lái xe hạng A đổi, cấp lại cho những người đã có giấy phép lái xe hạng A2;
d) Giấy phép lái xe hạng B đổi, cấp lại cho những người đã có giấy phép lái xe hạng B1, B2.
đ) Giấy phép lái xe hạng D2 đổi, cấp lại cho những người đã có giấy phép lái xe hạng D;
e) Giấy phép lái xe hạng D đổi, cấp lại cho những người đã có giấy phép lái xe hạng E;
g) Giấy phép lái xe hạng BE đổi, cấp lại cho những người đã có giấy phép lái xe hạng FB2;
h) Giấy phép lái xe hạng CE đổi, cấp lại cho những người đã có giấy phép lái xe FC;
i) Giấy phép lái xe hạng D2E đổi, cấp lại cho những người đã có giấy phép lái xe hạng FD;
k) Giấy phép lái xe hạng DE đổi, cấp lại cho những người đã có giấy phép lái xe hạng FE.
Thời hạn của giấy phép lái xe theo phân hạng mới
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 cũng quy định thời hạn của giấy phép lái xe:
+ Giấy phép lái xe hạng A2, A, A3 không thời hạn;
+ Giấy phép lái xe hạng B có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
+ Giấy phép lái xe hạng C1, C, D2, D, BE, C1E, CE, D2E, DE có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.