Trộm cắp vặt có bị phạt tù?
1. Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm.
2. Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các sau đây và chưa được xóa án tích mà còn vi phạm:
- Tội cướp tài sản.
- Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản.
- Tội cưỡng đoạt tài sản.
- Tội cướp giật tài sản.
- Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản.
- Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
- Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.
- Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản.
3. Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
4. Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.
5. Tài sản là di vật, cổ vật.
Khung hình phạt thấp nhất đối với tội danh này là bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm.
Người trộm cắp tài sản có giá trị dưới 2 triệu đồng và không thuộc những trường hợp nêu trên sẽ bị phạt tiền từ một triệu đồng đến 2 triệu đồng theo điểm a khoản 1 điều 15 Nghị định 167/2013/NĐ-CP về lỗi trộm cắp tài sản.