Công ty vốn nước ngoài là gì?
Điều 3, Khoản 6 của Luật Đầu tư định nghĩa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau: doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là tập thể kinh doanh được thành lập bởi các nhà đầu tư nước ngoài, với mục tiêu thực hiện các hoạt động đầu tư tại Việt Nam; hoặc là tập thể kinh doanh Việt Nam được nhà đầu tư nước ngoài sở hữu cổ phần, tiến hành sáp nhập hoặc thực hiện việc mua lại.
Sự khác nhau của công ty vốn nước ngoài và công ty trong nước
Tiêu chí | Doanh nghiệp Việt Nam | Doanh nghiệp nước ngoài |
Khái niệm | Là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam. (Căn cứ Khoản 9 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014) | Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài, thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. |
Pháp luật điều chỉnh | Pháp luật doanh nghiệp Việt Nam | Pháp luật đầu tư Việt Nam |
Loại hình doanh nghiệp | - Doanh nghiệp tư nhân - Công ty TNHH 1 thành viên - Công ty TNHH 2 – 50 thành viên - Công ty cổ phần - Công ty hợp danh | - Công ty TNHH 1 thành viên - Công ty TNHH 2 – 50 thành viên |
Điều kiện thành lập | Cá nhân, nhóm cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên được quyền thành lập doanh nghiệp, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014. | Nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư, trừ đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng. |
Chính sách thuế | Áp dụng Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. | Áp dụng Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Lưu ý về kỳ tính thuế, áp dụng tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập đối với: - DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; - DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. |
Điều kiện cần thiết để thành lập công ty vốn nước ngoài
Thủ tục hợp pháp và tuân thủ quy định pháp luật
Các doanh nghiệp có vốn nước ngoài phải tuân theo các thủ tục hợp pháp và tuân thủ chặt chẽ các quy định được quy định trong pháp luật. Điều này bao gồm việc hoàn thành các thủ tục đăng ký, xin cấp phép, và thực hiện các yêu cầu khác liên quan đến việc thành lập và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài thường đòi hỏi việc nộp đủ tài liệu và thông tin cần thiết cho cơ quan quản lý nhà nước. Các yêu cầu này có thể bao gồm thông tin về nhà đầu tư nước ngoài, mục tiêu kinh doanh, quy mô dự án, vốn đầu tư dự kiến, và các thông tin khác liên quan.
Ngoài ra, các doanh nghiệp có vốn nước ngoài cần phải tuân thủ các quy định liên quan đến vốn điều lệ, cơ cấu cổ đông, quyền và trách nhiệm của các bên liên quan, cũng như các quy định về hoạt động kinh doanh, quản lý, và báo cáo tài chính.
Vốn đầu tư tối thiểu theo quy định
Phụ thuộc vào loại ngành nghề, yêu cầu ban đầu, sẽ áp dụng các quy định tương ứng liên quan đến vốn pháp định đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, trong trường hợp của các lĩnh vực không yêu cầu vốn pháp định hoặc một mức vốn cụ thể, các nhà đầu tư mong muốn được cấp phép đầu tư sẽ cần đầu tư một số vốn tối thiểu là 50.000 USD.
Điều kiện về người đại diện pháp luật và quản lý
- Từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;
- Không bị treo mã số thuế trên dữ liệu quản lý thuế và quản lý doanh nghiệp;
- Người đại diện không nhất thiết phải là người góp vốn tại Công ty.
Nguồn gốc và tính minh bạch của vốn góp
Nguồn gốc vốn đề cập đến nguồn tiền hoặc tài sản khác mà nhà đầu tư nước ngoài sử dụng để đóng góp vào doanh nghiệp tại quốc gia đích. Việc theo dõi và chứng minh nguồn gốc của vốn là cần thiết để tránh việc rửa tiền, trốn thuế hoặc các hoạt động tài chính bất hợp pháp khác. Điều này thường yêu cầu các tài liệu và chứng từ liên quan đến nguồn gốc vốn như hợp đồng vay, bản sao giao dịch ngân hàng, bản kê khai thuế, v.v.
Thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài
Tính minh bạch của vốn góp đề cập đến việc công khai và rõ ràng về thông tin liên quan đến các giao dịch, hợp đồng và thỏa thuận liên quan đến vốn đầu tư nước ngoài. Các yếu tố quan trọng bao gồm:
- Hợp đồng và thỏa thuận: Mọi thỏa thuận về vốn đầu tư cần được ghi chép và minh bạch qua việc lập hợp đồng hoặc tài liệu phù hợp. Thông tin về quyền và trách nhiệm của các bên, mức vốn góp, phương thức thanh toán và các điều kiện khác cần được đề cập rõ ràng.
- Thông tin đăng ký: Các thông tin liên quan đến vốn đầu tư nước ngoài cần được đăng ký và báo cáo đúng thời hạn tới các cơ quan chức năng và cơ quan quản lý có thẩm quyền. Điều này đảm bảo rằng thông tin về vốn góp và nguồn gốc vốn được theo dõi và kiểm soát một cách chặt chẽ.
Quy trình đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài
Xác định hình thức hoạt động và ngành nghề kinh doanh
Xác định hình thức hoạt động và lĩnh vực kinh doanh cụ thể khi tiến hành quá trình thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một quá trình tất yếu. Quá trình này bao gồm việc lựa chọn mục tiêu kinh doanh, xác định lĩnh vực, ngành nghề cụ thể mà công ty sẽ hoạt động trong tương lai.
Việc xác định hình thức hoạt động bao gồm việc quyết định liệu công ty có vốn nước ngoài sẽ thực hiện hoạt động sản xuất, dịch vụ, thương mại, đầu tư tài chính hay bất kỳ mảng kinh doanh cụ thể nào khác. Quá trình này yêu cầu xem xét kỹ lưỡng về khả năng và điều kiện của công ty, cũng như nắm rõ về xu hướng và nhu cầu của thị trường.
Ngoài việc xác định hình thức hoạt động, việc lựa chọn lĩnh vực kinh doanh cụ thể là một phần quan trọng khác. Điều này có thể bao gồm quyết định về sản phẩm, dịch vụ cụ thể mà công ty sẽ cung cấp, hoặc thậm chí là việc tập trung vào một phân đoạn nhất định trong ngành công nghiệp.
Chuẩn bị tài liệu cần thiết
Đối với cá nhân nhà đầu tư nước ngoài:
Những người nước ngoài trực tiếp thực hiện việc đầu tư và thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần sẵn sàng các tài liệu sau:
- Bản sao chứng thực hộ chiếu (passport) của người nước ngoài.
- Hợp đồng thuê trụ sở công ty hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
- Bản sao kê hợp pháp số dư tài khoản ngân hàng, có số dư tối thiểu bằng số vốn đầu tư dự định tại công ty.
Đối với tổ chức nhà đầu tư nước ngoài:
Các tổ chức đầu tư nước ngoài đang chuẩn bị tài liệu để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần thu thập và sẵn sàng các giấy tờ sau:
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh được chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự.
- Báo cáo tài chính được kiểm toán hoặc xác nhận của cơ quan thuế trong năm gần đây nhất, được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện có chứng thực.
- Bản sao điều lệ của công ty chủ quản.
- Văn bản ủy quyền của tổ chức cho người đại diện phần vốn góp tại công ty dự định thành lập tại Việt Nam.
- Hồ sơ chứng minh kinh nghiệm và năng lực tài chính của tổ chức đầu tư nước ngoài.
Đăng ký kinh doanh và nhận mã số doanh nghiệp
Đối với việc nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào việc thành lập và góp vốn từ đầu vào tổ chức kinh tế, các bước thực hiện bao gồm:
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Trong bước này, yêu cầu xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư sẽ được thực hiện. Hồ sơ liên quan đến việc này sẽ được tư vấn chi tiết về thành phần trong các phần tiếp theo.
Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Tại bước này, sau khi đã tiếp thu kiến thức lý thuyết, bạn sẽ thực hiện bước thực tế. Chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ là một điều quan trọng trước khi tiến hành bước quan trọng tiếp theo, tức là nộp hồ sơ vào cơ quan nhà nước.
Dựa trên quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký công ty phải bao gồm:
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp.
- Dự thảo điều lệ công ty, tùy theo loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần) theo luật Doanh nghiệp 2020.
- Danh sách thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên) và Danh sách cổ đông sáng lập (đối với Công ty cổ phần).
- Bản sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của người đại diện theo pháp luật của công ty, chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên, thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, cổ đông sáng lập của Công ty Cổ phần, người đại diện theo ủy quyền.
Bước 3: Công bố thành lập doanh nghiệp
Thông tin liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp sẽ được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi nhà đầu tư hoàn tất thủ tục và nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Khắc con dấu doanh nghiệp
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty tiến hành thủ tục khắc con dấu và quản lý con dấu theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Công ty có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của mình, bao gồm tên công ty, mã số công ty, địa điểm trụ sở công ty.
Xem thêm: Thủ tục cấp lại dấu pháp nhân mất, hỏng
Đăng ký thuế và các chứng nhận liên quan
- Mã số doanh nghiệp (MST): Đây là mã số đăng ký doanh nghiệp dùng cho mục đích chấp thuận thuế và quản lý thuế. Khi công ty được thành lập, bạn cần đăng ký mã số doanh nghiệp tại cơ quan thuế địa phương.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Đây là giấy chứng nhận xác nhận việc công ty của bạn đã đăng ký kinh doanh tại cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế: Đây là giấy xác nhận rằng công ty của bạn đã đăng ký một số thuế cụ thể tại cơ quan thuế địa phương. Có thể là thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, hoặc các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty.
- Chứng nhận hoạt động kinh doanh dự án đầu tư: Đối với các dự án đầu tư nước ngoài, có thể yêu cầu chứng nhận hoạt động kinh doanh dự án đầu tư từ cơ quan quản lý đầu tư.
- Chứng nhận đăng ký với cơ quan ngoại giao: Đây là chứng nhận của cơ quan ngoại giao xác nhận về việc bạn là nhà đầu tư nước ngoài và có quyền tham gia hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
- Chứng nhận đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh nước ngoài: Nếu bạn là nhà đầu tư nước ngoài, có thể cần chứng nhận từ cơ quan nước ngoài xác nhận về việc bạn có quyền đại diện cho tổ chức tại nước ngoài tham gia đầu tư tại Việt Nam.
- Giấy phép lao động cho người nước ngoài: Nếu công ty có kế hoạch tuyển dụng nhân viên nước ngoài, bạn cần có giấy phép lao động cho họ.
- Chứng nhận ưu đãi thuế: Trong một số trường hợp, công ty có thể được hưởng ưu đãi thuế khi đầu tư tại Việt Nam. Chứng nhận này cần được xác nhận bởi cơ quan thuế.
Quyền và nghĩa vụ của công ty vốn nước ngoài
Về phần doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, theo Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và Luật Đầu tư 2020, có các quyền và nghĩa vụ sau:
Quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
- Hoạt động đầu tư, kinh doanh trong các ngành nghề không bị cấm.
- Tự quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh, sử dụng tài nguyên khác theo quy định pháp luật.
- Lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp, ký kết các loại hợp đồng.
- Chuyển nhượng, điều chỉnh, chấm dứt dự án đầu tư.
- Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư.
- Đăng ký kinh doanh mà không cần dự án đầu tư.
- Thành lập các cơ sở phụ, văn phòng đại diện.
- Được bảo trợ nếu tuân thủ yêu cầu pháp lý.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
- Kê khai và nộp thuế đúng quy định.
- Tuân thủ quy định pháp luật trong dự án đầu tư.
- Thực hiện các điều kiện đầu tư, kinh doanh có điều kiện.
- Tuân thủ chế độ báo cáo hoạt động đầu tư.
- Tuân thủ các quy định về tài khoản đầu tư.
- Đáp ứng điều kiện trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Thời gian thành lập công ty vốn nước ngoài bao lâu
Việc thành lập công ty với yếu tố nước ngoài dự kiến mất khoảng 15 - 20 ngày làm việc để xin giấy phép đăng ký đầu tư và 5 - 8 ngày làm việc để xin giấy phép đăng ký kinh doanh, tổng cộng khoảng 20 - 30 ngày làm việc.
Dịch vụ đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài tại luật Mylaw
Cách thức hoàn tất việc đăng ký doanh nghiệp vốn nước ngoài tại Mylaw:
- Tiếp nhận yêu cầu: Nhận thông tin và yêu cầu từ khách hàng.
- Tư vấn và giải đáp: Cung cấp tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
- Báo giá và chuẩn bị: Đưa ra báo giá dịch vụ và chuẩn bị nội dung cần thiết.
- Thực hiện dịch vụ: Tiến hành cung cấp dịch vụ theo quy trình.
- Hoàn thành: Hoàn tất quá trình cung cấp dịch vụ.
Lưu ý: Luật sư sẽ chịu trách nhiệm hỗ trợ khách hàng trong toàn bộ quá trình thực hiện dịch vụ và trong thời gian hoạt động của Doanh nghiệp sau này.
Tại sao nên đăng ký đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài tại luật Mylaw
Tại sao cần thuê Mylaw để thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài?
- Hỗ trợ pháp luật mang đến sự bảo vệ và hỗ trợ khi thực hiện đúng pháp luật và tránh rủi ro pháp lý.
- Quy trình đăng ký kinh doanh ban đầu cực kỳ quan trọng, định hướng toàn bộ hoạt động kinh doanh của tương lai.
- Thủ tục thành lập công ty nước ngoài phức tạp, đòi hỏi tương tác với nhiều cơ quan khác nhau.
- Tiết kiệm thời gian, nguồn lực và tránh mất cơ hội kinh doanh do thủ tục pháp lý không cần thiết.
Mylaw, một công ty Luật danh tiếng, giúp giải quyết thủ tục pháp lý ban đầu và đồng hành trong quá trình hoạt động. Lý do chọn Mylaw:
- Kinh nghiệm hơn 5 năm với hơn hàng trăm khách hàng trong và ngoài nước.
- Cung cấp dịch vụ trọn gói, đảm bảo tuân thủ pháp luật hiện hành.
- Hỗ trợ trọn đời, cung cấp dịch vụ và tư vấn miễn phí liên quan đến pháp luật.
- Quy trình dịch vụ khoa học và tiện lợi cho khách hàng.
- Giá dịch vụ hợp lý với chính sách ưu đãi cho khách hàng thân thiết.
- Đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản trong lĩnh vực.
Dưới đây là các thông tin về đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài. Nếu Quý Công ty cần sử dụng dịch vụ đăng ký đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài, vui lòng liên với chúng tôi để nhận được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, đúng thời hạn!