Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?", "Ở đâu để xin Phiếu lý lịch tư pháp số 1?", "Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được sử dụng cho mục đích gì?", "Lệ phí để làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 là bao nhiêu?", "Thời gian để làm Phiếu lý lịch tư pháp mất bao lâu?". Trong bài viết dưới đây, hãy cùng MYLAW khám phá và giải đáp những thắc mắc trên nhé!
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì?
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì? Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là một loại phiếu được cấp cho cá nhân công dân Việt Nam và người nước ngoài đang cư trú hoặc đã từng cư trú tại Việt Nam khi họ yêu cầu. Phiếu này chứa thông tin chi tiết về các án tích mà cá nhân đó đã bị kết án, chưa được xóa khỏi hồ sơ tư pháp. Tuy nhiên, không ghi lại các án tích mà đã được xóa.
Ngoài ra, Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cũng bao gồm các thông tin liên quan đến cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã của cá nhân đó. Tuy nhiên, thông tin này chỉ được ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi có yêu cầu từ cá nhân đó, hoặc từ cơ quan và tổ chức có quyền yêu cầu thông tin này.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 để làm gì? Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là nhằm đạt được các mục tiêu sau:
- Chứng minh liệu cá nhân đã từng phạm tội hay không. Phiếu lý lịch tư pháp giúp xác định xem cá nhân có một lịch sử phạm tội hay không, thông qua việc ghi nhận các án tích mà họ đã bị kết án.
- Ghi nhận việc xóa án tích và tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hòa nhập cộng đồng. Phiếu này cung cấp thông tin về việc xóa án tích, cho phép cá nhân được ghi nhận việc họ đã hết án và có thể bắt đầu lại cuộc sống mới mà không gặp phải các hạn chế trong quá khứ.
- Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự và hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Phiếu lý lịch tư pháp cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp của cá nhân, hỗ trợ trong quá trình kiểm tra và xác minh lý lịch cho các hoạt động quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự. Phiếu lý lịch tư pháp cung cấp thông tin quan trọng cho quá trình tố tụng hình sự, giúp cơ quan chức năng trong công tác điều tra, truy tố và xét xử. Ngoài ra, nó cũng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thống kê về tư pháp, cung cấp dữ liệu về lý lịch tư pháp để phân tích và nghiên cứu tình hình tội phạm.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Là một loại phiếu được cấp cho các cơ quan tiến hành tố tụng, nhằm phục vụ cho công tác điều tra, truy tố và xét xử. Phiếu này cũng có thể được cấp theo yêu cầu của cá nhân để họ có thông tin chi tiết về lý lịch tư pháp của mình.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 chứa các thông tin cụ thể về lý lịch tư pháp của cá nhân, bao gồm các vụ án, quyết định của tòa án và các thông tin liên quan khác. Các cơ quan tiến hành tố tụng có thể sử dụng phiếu này để tham khảo và đánh giá lý lịch tư pháp của cá nhân trong quá trình điều tra và xét xử các vụ án.
Ngoài ra, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cũng có thể được cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó có thông tin chi tiết về nội dung của lý lịch tư pháp của mình. Điều này giúp cá nhân được biết rõ về các vụ án, quyết định tư pháp và các thông tin quan trọng khác liên quan đến quá trình tố tụng và lý lịch tư pháp của mình.
Sự khác nhau của 2 loại phiếu lý lịch tư pháp số 1 và 2
| Lý lịch tư pháp số 1 | Lý lịch tư pháp số 2 |
Đối tượng | Theo quy định của Luật lý lịch tư pháp, đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm: - Công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam hoặc nước ngoài;
- Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
| Đối tượng được xin làm lý lịch tư pháp số 2 bao gồm: - Cơ quan tiến hành tố tụng; và
- Cá nhân.
|
Mục đích | Mục đích cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 là để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã | Về vấn đề hiếu lý lịch tư pháp số 2 để làm gì, thì theo quy định của pháp luật, Lý lịch tư pháp số 2 được cấp để: Phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử; Để cá nhân yêu cầu biết nội dung về lý lịch tư pháp của mình. |
Nội dung | Thông tin về tình trạng án tích. Trong phần này, Lý lịch tư pháp số 1 sẽ ghi rõ ràng như sau: - Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
- Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
- Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã là thông tin không bắt buộc, được ghi theo yêu cầu của người yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp. | Thông tin về tình trạng án tích, trong phần này, Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 sẽ ghi rõ: - Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
- Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án. Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. |
Ủy quyền | Cá nhân muốn được cấp Lý lịch tư pháp số 1 có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục giúp mình tại cơ quan tư pháp. | Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác. |
Lý lịch tư pháp số 1 xin ở đâu?
Lý lịch tư pháp số 1 xin ở đâu? Theo quy định tại Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp được phân chia như sau:
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia sẽ tiến hành cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:
- Đối với công dân Việt Nam mà không thể xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của họ.
- Đối với người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
- Sở Tư pháp sẽ tiến hành cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:
- Đối với công dân Việt Nam có thường trú hoặc tạm trú tại trong nước.
- Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài.
- Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền sẽ ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu.
Đồng thời, trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp có trách nhiệm tiến hành xác minh về điều kiện tự nhiên của việc xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Lệ phí làm phiếu lý lịch tư pháp số 1 và 2
Lệ phí làm lý lịch tư pháp số 1 và 2 được quy định tại Thông tư 244/2016/TT-BTC, ban hành bởi Bộ Tài chính. Theo thông tư này, mức phí để cấp phiếu lý lịch tư pháp được quy định là 200.000 đồng/lần/người. Tuy nhiên, đối với sinh viên, những người có công với cách mạng, và thân nhân của liệt sĩ (bao gồm cha, mẹ, vợ/chồng, con và người nuôi dưỡng liệt sỹ), mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ chỉ là 100.000 đồng/lần/người.
Thời gian làm phiếu lý lịch tư pháp bao lâu?
Thời gian làm phiếu lý lịch tư pháp bao lâu? Theo quy định của Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp được xác định như sau:
- Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 15 ngày trong các trường hợp sau đây:
- Đối với công dân Việt Nam đã có cư trú ở nhiều nơi hoặc đã có thời gian cư trú ở nước ngoài.
- Đối với người nước ngoài.
- Đối với người nước ngoài đã có cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên.
- Trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 1 của Điều 46 Luật này, thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 24 giờ, tính từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Các quy định về thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp như trên nhằm đảm bảo cung cấp thông tin lý lịch tư pháp nhanh chóng và hiệu quả cho những người có nhu cầu.
Bên trên là thông tin chi tiết liên quan đến lý lịch tư pháp và sự khác nhau giữa lý lịch tư pháp số 1 và 2. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn kịp thời.